> HNX công bố 9 thành viên Hội đồng chỉ số HNX30
> HNX30 sẽ ra mắt vào tháng 6
Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội phát biểu tại cuộc họp báo: “Đối với nhà đầu tư, đặc biệt là nhà đầu tư tổ chức và quỹ đầu tư,” Thêm chỉ số mới ”hội nghị công bố rổ cổ phiếu HNX 30 tại Hà Nội vào chiều ngày 5/7.
HNX30 được thêm vào hệ thống chỉ số và chỉ số đầu tư hiện có và hoạt động theo thời gian thực. Đây là chỉ số giá của 30 cổ phiếu được chọn để thanh khoản. Chỉ số HNX30 dựa trên ngày 3 tháng 1 và điểm cơ bản là 100. Chỉ số sử dụng phương pháp tính giá trị thị trường bằng cách điều chỉnh tỷ lệ thả nổi tự do.
– — Chỉ số HNX30 sẽ chạy vào ngày 09/07. Ảnh: TL
Cổ phiếu được giới hạn trong chuyển nhượng hợp pháp và cam kết tự nguyện. Cổ phần quốc gia với tư cách là cổ đông lớn hoặc cổ phần do cổ đông nội bộ và các bên liên quan nắm giữ … không được coi là cổ phần tự do chuyển nhượng. Những cổ phiếu này không được bao gồm trong số được sử dụng để tính toán chỉ số.
HNX 30 sử dụng kỹ thuật trọng số vốn hóa 15% để xác định tỷ lệ vốn hóa tối đa (đây là tỷ lệ cao nhất giữa giá trị thị trường của một chứng khoán so với giá trị của thị trường chứng khoán hóa). Tổng giá trị thị trường chỉ số), phù hợp với thông lệ quốc tế. Mục đích của việc tăng tỷ trọng vốn hóa là để giảm tác động của tỷ trọng cổ phiếu cao lên chỉ số.
Rổ chỉ số HNX 30 sẽ được xem xét 6 tháng một lần. 25 trong số 30 cổ phiếu cấu thành có giá trị thị trường đã được điều chỉnh theo tỷ lệ đặt hàng tự do tối đa sẽ được giữ lại trong rổ lựa chọn ưu tiên. Theo các lưu ý về bảo trì được nêu trong “Quy tắc ứng xử về xây dựng và quản lý của HNX 30”, 5 cổ phiếu còn lại có thể được thay thế bằng cổ phiếu dự trữ.
Theo số liệu của Ủy ban chỉ số HNX30, tính đến ngày 2/7, chỉ số HNX30 đạt 132,76 điểm. Danh sách cổ phiếu trong rổ được sắp xếp theo dữ liệu và giá trị vốn hóa thị trường ngày 3/1.
Danh mục chứng khoán HNX30
Cổ phiếu
lãi suất tự do chuyển nhượng (%)
– tỷ lệ vốn hóa trong rổ (%)
tham gia kỳ tính chỉ số – — PBR
70
15
120,983,416
SHB- –70
12,98
337 105,683
KLS- — 90 – – -9,28
182,250,000
PVX – 65
7,57– 170,625,000
PVS
40
11,04 — -119,120,838 — – VCG
30
5,23
90.000.000
SCR- -95
3,72
95.000.000
VND
80
3,65
79.999.200
NTP
65
5.61 –28.169.687
BVS
40
1.68 — -28.893.575- — PVI
20
5.11
42589 430
PGS
55
2.41
20.900.000 — -PVC — – 60
1,66
21.000.000
Cabin
–80
1,22
27998080
PVL
80
0,81 – — 40.000.000 – DBC
50
1,79 — 21805550
SDH
100
0,66
20 950 000 — VGS- – – 90
0,91
33,839,739 – ICG
95
1,02
19,000,000
OCH
20
1,24 — -20,000,000
PV G – 65
1,14
18.017.903
IDJ- -100
0,64
32,6 triệu
SDU – 60 – 0,37
12, 000.000
PLC
25
1.16- -12.550.091
AAA — -95
0.71
9.405.000
PFL – – 45
0,53
22.500.000- — QNC
75
0,67 — 13,838.332
TH1
65
1,07 – — 8.186.657
DCS- -70– –0.62
24.341.100 – SD9
45
0.52
13.162.500
– –Tuấn Lan